1. Acidity, Acidy, Acid – Tính axit
Tính axit, cùng với flavor-hương vị, aroma-mùi và body-bề ngoài là những khái niệm được sử dụng bởi những chuyên gia thử cà phê. Tính axit là vị chua nhẹ có trong cà phê loại tốt. Thuật ngữ cafe này tương đương với độ pH, vị chua, hay trong nhiều trường hợp còn là bất cứ thành phần nào có trong cà phê gây nên chứng khó tiêu, hay trạng thái bồn chồn cho người uống.
2. Aged Coffee/ Vintage Coffee – Cà phê lâu năm
Theo truyền thống, cà phê được trữ trong kho chừng vài năm do chủ ý, cũng đôi khi do tình cờ. Như thế sẽ làm giảm tính axit và tăng tính đầy đặn (body) cho cà phê.
3. Arabica – Cà phê Arabica
Giống cà phê được trồng sớm nhất, và đến nay vẫn là loại được trồng nhiều hơn cả. 70% sản lượng cà phê trên thế giới là Arabica. Nó được đánh giá là cao cấp hơn so với giống cà phê Robusta.
4. Aroma – Mùi
Là mùi thơm phưng phức ngửi thấy ngay của cà phê pha nóng. Cà phê loại tốt được làm từ cà phê tươi (hạt cà phê không để lâu sau khi rang) sẽ có mùi này.
5. Balance – Độ cân bằng
Là thuật ngữ dùng để chỉ hương vị cà phê, mà trong đó không có đặc tính nào vượt trội hơn so với những đặc tính còn lại.
6. Barista – Người chuyên pha cà phê
Là thuật ngữ của người Ý dùng để chỉ những người pha espresso được đào tạo và có kinh nghiệm.
7. Body – Tính đầy đặn
Là cảm giác về sự đầy đủ hay đầy đặn của cà phê khi uống cà phê.
8. Caffeine
Là một loại chất ancaloit không mùi, có vị đắng gây kích thích có trong cà phê và trà.
9. Cherry
Thuật ngữ chung để chỉ quả của cây cà phê. Mỗi một cherry có hai hạt cà phê (bean) đều nhau.
10. Cupping – Thử cà phê
Là một thủ tục được dùng bởi các chuyên gia thử cà phê để đánh giá chất lượng của hạt cà phê. Nhiều loại hạt được đem ra đánh giá, mỗi loại xay vào đổ vào các cốc khác nhau sau đó chế nước vào. Các chuyên gia lần lượt thử với nước nóng và nước lạnh. Quy trình chuẩn bao gồm: hít sâu, sau đó húp xì xụp từng ngụm cà phê để nó tràn nhanh vào mặt dưới của lưỡi.
11. Clean – Cà phê sạch
Là thuật ngữ trong quá trình thử cà phê (cupping), dùng để chỉ loại cà phê có hương vị nguyên chất, không pha tạp và không bị hỏng.
12. Complexity – Tính phức tạp
Thuật ngữ dùng để miêu tả loại cà phê mang đến cảm giác có nhiều lớp hương vị, và hương vị có sự thay đổi, luân chuyển, đồng thời mang đến cảm nhận về chiều sâu cũng như tính cộng hưởng.
13. Crema
Lớp bọt màu nâu nhạt trên bề mặt của một cốc espresso được pha chế chuẩn từ loại hạt cà phê đạt chất lượng.
14. Finish – Hương vị cuối
Là cảm nhận về hương vị cà phê khi nuốt vào. Có nhiều loại cà phê mang đến ấn tượng tương đối khác nhau về cảm nhận khi nhấp ngụm đầu tiên và cảm nhận khi cà phê tràn trong miệng.
15. Flavor – Hương vị
Là sự mô tả về tính axit, tính đầy đủ và mùi của cà phê.
16. Mild – Êm dịu
Là thuật ngữ thương mại dùng để chỉ loại cà phê Arabica có chất lượng cao. Ngược với nó là hard (cứng) hay inferior (kém).
17. Richness – Tính đầy đủ
Là sự đầy đủ trong hương vị (flavour), sự đầy đặn (body) hay độ axit (acidity).
Sưu tầm